Thuốc Neuronstad: Liều sử dụng và tác dụng phụ

31
5/5 - (1 bình chọn)

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội chia sẻ liều sử dụng và tác dụng phụ của thuốc Neuronstad. Mời bạn đọc cùng tham khảo trong bài viết sau!

Thuốc Neuronstad: Liều sử dụng và tác dụng phụ

Công dụng của thuốc Neuronstad

Neuronstad chữa trị hỗ trợ trong động kinh.

Đau do viêm một số dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona

Liều sử dụng của thuốc Neuronstad

Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi:

  • Ngày đầu tiên: Neuronstad 300 mg x 1 lần
  • Ngày thứ 2: Neuronstad 300 mg x 2 lần
  • Ngày thứ 3: Neuronstad 300 mg x 3 lần
  • Sau đó có thể tăng dần lên 300 mỗi ngày. Liều thông thường: 900 cho đến 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần.
  • Không sử dụng quá 2400 mg Neuronstad /ngày.
  • Chia đều tổng lều sử dụng hàng ngày cho mỗi lần sử dụng thuốc. Một số lần sử dụng thuốc không cách nhau quá 12 giờ. Liều cao có thể chia ra làm 4 lần/ngày.

Suy giảm chức năng thận và đang phải thẩm phân máu:

Giảm liều dựa theo độ thanh thải creatinin (CLL):

  • 50 cho đến 70 ml/phút: Neuronstad 600 cho đến 1200 mg/ngày, chia 3 lần
  • 15 cho đến 29 ml/phút: Neuronstad 300 mg/ngày, chia 3 lần.
  • < 15 ml/phút: Neuronstad 300 mg cách ngày 1 lần, chia 3 lần.
  • Thẩm phân máu: Neuronstad 200 cho đến 300 mg, sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi, cân nặng từ 30 cho đến 36 kg:

  • Ngày đầu tiên: Neuronstad 300 mg x 1 lần/ngày
  • Ngày thứ 2: Neuronstad 300 mg x 1 lần/ngày
  • Ngày thứ 3: Neuronstad 300 mg x 1 lần/ngày
  • Liều thông thường: Neuronstad 300 mg x 3 lần/ngày
  • Liều duy trì: Neuronstad 300 mg x 3 lần/ngày

Thuốc Neuronstad 

Đau do viêm một số dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:

Người lớn: Không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần, hoặc:

  • Ngày thứ nhất: Neuronstad 300 mg
  • Ngày thứ 2: Neuronstad 300 mg x 2 lần/ngày
  • Ngày thứ 3: Neuronstad 300 mg x 3 lần/ngày

Sau đó có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngày. Tổng liều/ngày được chia sử dụng 3 lần.

Người già:

Liều sử dụng Neuronstad có thể thấp do chức năng thận kém.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.
  • Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).
  • Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
  • Phù mạch ngoại biên.
  • Viêm mũi, viêm họng cho đến  hầu, ho, viêm phổi.
  • Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
  • Đau cơ, đau khớp.
  • Mẩn ngứa, ban da.
  • Giảm bạch cầu.
  • Liệt dương, nhiễm virus.

Nguồn: truongcaodangduochanoi.vn