Phương án tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2018

110
5/5 - (3 bình chọn)

Phương án tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2018 đã được Nhà trường thông báo cho các thí sinh trong năm nay.

Phương án tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2018
Phương án tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2018

Phương án tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia và xét tuyển theo học bạ.

  • Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT QG để xét tuyển.
  • Học viện sử dụng kết quả miễn thi THPT QG bài thi môn Tiếng Anh để tuyển sinh với mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh như sau:

STT

Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh

Điểm quy đổi để xét tuyển sinh

TOEFL ITP

TOEFL iBT

IELTS

1

475 – 499

53 – 60

4.5

7,0

2

500 – 524

61 – 68

5.0

8,0

3

525 – 549

69 – 76

5.5

9,0

4

≥ 550

≥ 77

≥ 6.0

10,0

Thí sinh được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS cho Học viện để xét tuyển.

– Xét tuyển theo học bạ: 30% chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem website http://ajc.hcma.vn/). Thí sinh thuộc đối tượng này đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) mới đủ điều kiện xét tuyển.

Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/

môn thi xét tuyển

  HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN (HBT)

1800

 

 1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

602

50

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (M14)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí,  Tiếng Anh (M15)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (M16)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử (M17)

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh  

604

50

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình  

605

50

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử  

607

50

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao  

608

40

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao  

609

40

2

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí  

603

40

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (M18)

– Ngữ văn, Năng khiếu  Ảnh báo chí,  Tiếng Anh (M19)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (M20)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử (M21)

3

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình  

606

40

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (M22)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình,  Tiếng Anh (M23)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (M24)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử (M25)

4

Truyền thông đại chúng

7320105

50

Nhóm 2:

– Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

– Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

5

Truyền thông đa phương tiện

7320104

50

6

Triết học

7229001

40

7

Chủ nghĩa xã hội khoa học

729008

40

8

Kinh tế chính trị

7310102

40

9

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế  

527

50

10

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)  

528

40

11

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

529

50

12

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

7310202

50

13

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa  

530

100

14

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển  

531

50

15

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội  

532

50

16

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh  

533

40

17

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển  

535

50

18 Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công  

536

40

19 Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách  

538

50

20

Xuất bản

7320401

100

21

Xã hội học

7310301

50

22

Công tác xã hội 7760101

50

23

Quản lý công

7340403

50

24

Quản lý nhà nước

7310205

50

25

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010

40

Nhóm 3:

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

26

Truyền thông quốc tế

7320107

50

 

27

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại  

610

50

 

28

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế  

611

50

Nhóm 4:

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01)

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

29

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)  

614

40

30

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp  

615

50

31

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)  

616

40

32

Quảng cáo

7320110

 

40

33

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

40

Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.

* Thời gian thi Năng khiếu báo chí: dự kiến đầu tháng 7/2018 (sẽ có thông báo lịch thi chính thức trên website http://ajc.hcma.vn/.

* Phát hành và nhận Hồ sơ dự thi Năng khiếu báo chí:

  • Phòng Tuyển sinh Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo
  • Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Điện thoại: 024 37546966 (máy lẻ 306, 307)

Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện theo địa chỉ trên.

Nguồn: Truongcaodangduochanoi.vn